Khác biệt giữa các bản “Chiến lược xác định vị trí”
(Đánh dấu phiên bản này là cần dịch) |
|||
(Không hiển thị phiên bản của cùng người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | === Tổng quan === | + | <translate> |
+ | === Tổng quan === <!--T:1--> | ||
Việc vận hành nhà kho cần được thực hiện sao | Việc vận hành nhà kho cần được thực hiện sao | ||
cho các sản phẩm có thể tự động chuyển đến vị trí đích phù hợp. Chiến lược xác | cho các sản phẩm có thể tự động chuyển đến vị trí đích phù hợp. Chiến lược xác | ||
Dòng 5: | Dòng 6: | ||
chúng vào địa điểm thích hợp nhất. | chúng vào địa điểm thích hợp nhất. | ||
+ | <!--T:2--> | ||
Ví dụ nếu kho có chứa các chất dễ bay hơi, điều | Ví dụ nếu kho có chứa các chất dễ bay hơi, điều | ||
quan trọng là phải đảm bảo các sản phẩm không đặt gần nhau bởi chúng có thể tạo | quan trọng là phải đảm bảo các sản phẩm không đặt gần nhau bởi chúng có thể tạo | ||
ra phản ứng hóa học với nhau. | ra phản ứng hóa học với nhau. | ||
+ | <!--T:3--> | ||
Chiến lược xác định vị trí tuân theo các | Chiến lược xác định vị trí tuân theo các | ||
nguyên tắc giống như Chiến lược tính giá hàng tồn kho nhưng có tác động đến vị trí | nguyên tắc giống như Chiến lược tính giá hàng tồn kho nhưng có tác động đến vị trí | ||
Dòng 14: | Dòng 17: | ||
giá hàng tồn kho có liên quan tới sản phẩm). | giá hàng tồn kho có liên quan tới sản phẩm). | ||
− | === Cấu hình === | + | === Cấu hình === <!--T:4--> |
Vào '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Cài đặt (Settings),''' chọn tùy chọn '''Quản lý nhiều vị trí trong mỗi kho & Lộ trình nâng cao của quy luật sử dụng sản phẩm (Manage several location per warehouse & Advance routing of products using rules); '''sau đó nhấp chọn '''Áp dụng (Apply).''' | Vào '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Cài đặt (Settings),''' chọn tùy chọn '''Quản lý nhiều vị trí trong mỗi kho & Lộ trình nâng cao của quy luật sử dụng sản phẩm (Manage several location per warehouse & Advance routing of products using rules); '''sau đó nhấp chọn '''Áp dụng (Apply).''' | ||
+ | <!--T:5--> | ||
(a) | (a) | ||
− | === Thiết lập chiến lược === | + | === Thiết lập chiến lược === <!--T:6--> |
Hãy cùng lấy ví dụ về một cửa hàng bán lẻ, cửa | Hãy cùng lấy ví dụ về một cửa hàng bán lẻ, cửa | ||
hàng bán các sản phẩm rau củ và trái cây. | hàng bán các sản phẩm rau củ và trái cây. | ||
+ | <!--T:7--> | ||
Ta cần lưu trữ các sản phẩm này ở những vị trí | Ta cần lưu trữ các sản phẩm này ở những vị trí | ||
khác nhau để đảm bảo chất lượng sản phẩm. | khác nhau để đảm bảo chất lượng sản phẩm. | ||
+ | <!--T:8--> | ||
Giả sử có một vị trí kho hàng '''WH/Stock''' và các vị trí phụ '''WH/Stock/Vegetables''' & '''WH/Stock/Fruits.''' | Giả sử có một vị trí kho hàng '''WH/Stock''' và các vị trí phụ '''WH/Stock/Vegetables''' & '''WH/Stock/Fruits.''' | ||
+ | <!--T:9--> | ||
Bạn có thể tạo chiến lược xác định vị trí tại '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Vị trí (Locations)'''. Mở bất kì vị trí nào mà bạn muốn thiết lập | Bạn có thể tạo chiến lược xác định vị trí tại '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Vị trí (Locations)'''. Mở bất kì vị trí nào mà bạn muốn thiết lập | ||
chiến lược xác định vị trí, nhấp chọn '''Chỉnh sửa (Edit)'''và xác định vị trí cho '''Chiến lược xác định vị trí (Put Away Strategy).''' | chiến lược xác định vị trí, nhấp chọn '''Chỉnh sửa (Edit)'''và xác định vị trí cho '''Chiến lược xác định vị trí (Put Away Strategy).''' | ||
+ | <!--T:10--> | ||
(a) | (a) | ||
+ | <!--T:11--> | ||
Sau đó, cuộn xuống và nhấp vào '''Tạo và Chính sửa (Create and Edit)'''. Khi đó biểu mẫu Chiến lược xác định vị trí sẽ | Sau đó, cuộn xuống và nhấp vào '''Tạo và Chính sửa (Create and Edit)'''. Khi đó biểu mẫu Chiến lược xác định vị trí sẽ | ||
mở ra, bạn phải đặt tên cụ thể cho chiến lược và cài đặt phương pháp cũng như vị | mở ra, bạn phải đặt tên cụ thể cho chiến lược và cài đặt phương pháp cũng như vị | ||
trí cố định cho từng loại sản phẩm vào đó. | trí cố định cho từng loại sản phẩm vào đó. | ||
+ | <!--T:12--> | ||
(a) | (a) | ||
+ | <!--T:13--> | ||
Khi bạn đã nhập tất cả các thông tin cần thiết, | Khi bạn đã nhập tất cả các thông tin cần thiết, | ||
hãy nhấp chọn '''Lưu (Save)'''. | hãy nhấp chọn '''Lưu (Save)'''. | ||
+ | <!--T:14--> | ||
Bây giờ bạn có thể mua bán sản phẩm từ tất cả | Bây giờ bạn có thể mua bán sản phẩm từ tất cả | ||
các loại hàng, sản phẩm sẽ tự động được chuyển đến vị trí cần. | các loại hàng, sản phẩm sẽ tự động được chuyển đến vị trí cần. | ||
+ | <!--T:15--> | ||
Để kiểm tra hàng tồn kho tính đến thời điểm hiện | Để kiểm tra hàng tồn kho tính đến thời điểm hiện | ||
tại, vào '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Kiểm soát hàng tồn kho (Inventory Control) ‣ Hàng tồn kho hiện tại (Current Inventory).''' | tại, vào '''Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Kiểm soát hàng tồn kho (Inventory Control) ‣ Hàng tồn kho hiện tại (Current Inventory).''' | ||
+ | <!--T:16--> | ||
Khi đó bạn có thể thấy hàng tồn tính đến thời | Khi đó bạn có thể thấy hàng tồn tính đến thời | ||
điểm hiện tại theo từng vị trí. | điểm hiện tại theo từng vị trí. | ||
+ | <!--T:17--> | ||
(a) | (a) | ||
+ | </translate> |
Bản hiện tại lúc 16:40, ngày 13 tháng 12 năm 2017
Tổng quan
Việc vận hành nhà kho cần được thực hiện sao cho các sản phẩm có thể tự động chuyển đến vị trí đích phù hợp. Chiến lược xác định vị trí là quá trình luân chuyển sản phẩm khỏi địa điểm nhập hàng và sắp xếp chúng vào địa điểm thích hợp nhất.
Ví dụ nếu kho có chứa các chất dễ bay hơi, điều quan trọng là phải đảm bảo các sản phẩm không đặt gần nhau bởi chúng có thể tạo ra phản ứng hóa học với nhau.
Chiến lược xác định vị trí tuân theo các nguyên tắc giống như Chiến lược tính giá hàng tồn kho nhưng có tác động đến vị trí đích. Chiến lược xác định vị trí có liên quan tới vị trí (còn Chiến lược tính giá hàng tồn kho có liên quan tới sản phẩm).
Cấu hình
Vào Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Cài đặt (Settings), chọn tùy chọn Quản lý nhiều vị trí trong mỗi kho & Lộ trình nâng cao của quy luật sử dụng sản phẩm (Manage several location per warehouse & Advance routing of products using rules); sau đó nhấp chọn Áp dụng (Apply).
(a)
Thiết lập chiến lược
Hãy cùng lấy ví dụ về một cửa hàng bán lẻ, cửa hàng bán các sản phẩm rau củ và trái cây.
Ta cần lưu trữ các sản phẩm này ở những vị trí khác nhau để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Giả sử có một vị trí kho hàng WH/Stock và các vị trí phụ WH/Stock/Vegetables & WH/Stock/Fruits.
Bạn có thể tạo chiến lược xác định vị trí tại Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Cấu hình (Configuration) ‣ Vị trí (Locations). Mở bất kì vị trí nào mà bạn muốn thiết lập chiến lược xác định vị trí, nhấp chọn Chỉnh sửa (Edit)và xác định vị trí cho Chiến lược xác định vị trí (Put Away Strategy).
(a)
Sau đó, cuộn xuống và nhấp vào Tạo và Chính sửa (Create and Edit). Khi đó biểu mẫu Chiến lược xác định vị trí sẽ mở ra, bạn phải đặt tên cụ thể cho chiến lược và cài đặt phương pháp cũng như vị trí cố định cho từng loại sản phẩm vào đó.
(a)
Khi bạn đã nhập tất cả các thông tin cần thiết, hãy nhấp chọn Lưu (Save).
Bây giờ bạn có thể mua bán sản phẩm từ tất cả các loại hàng, sản phẩm sẽ tự động được chuyển đến vị trí cần.
Để kiểm tra hàng tồn kho tính đến thời điểm hiện tại, vào Hàng tồn kho (Inventory) ‣ Kiểm soát hàng tồn kho (Inventory Control) ‣ Hàng tồn kho hiện tại (Current Inventory).
Khi đó bạn có thể thấy hàng tồn tính đến thời điểm hiện tại theo từng vị trí.
(a)