ACCOUNTING TERMINOLOGIES
Journal
A journal is like a folder in which you record all transactions of the same type: all the statements of a bank account, all customer invoices, all supplier bills. It's used to organize similar transactions together.
Payment Terms
Payment terms describe how and when a customer invoice (or supplier bill) should be paid over the time. Example: 30% direct payment, balance due in two months.
Bank Reconciliation
Bank reconciliation is the process of matching transactions from your bank records with existing journal items or creating new journal items on the fly. It is a process of verification to ensure that your bank and your records in KIU ERP say the same thing.
Reconciliation
Journal items reconciliation is the process of linking several journal items together like an invoice and a payment. This allows you to mark invoices as paid. It is also useful when comparing values of 'goods received not invoiced' and 'goods shipped not billed' accounts.
Deposit Ticket
Deposit tickets group several payment orders (usually checks) that are deposited together at the bank at the same time. This allows an easy reconciliation with the bank statement line if the line has one line per deposit.
Journal Entry
A journal entry is an accounting transaction, usually related to a financial document: invoice, payment, receipt, etc. A journal entry always consists of at least two lines, described here as journal items, which credit or debit specific accounts. The sum of the credits of all journal items of a journal entry must be equal to the sum of their debits for the entry to be valid.
Định khoản (journal items)
Là một hạng mục của một bút toán, ghi nợ hoặc ghi có một tài khoản cụ thể.
Tài khoản quản trị (Analytic Accounts)
Đôi khi được gọi là tài khoản chi phí, là những tài khoản không thuộc hệ thống tài khoản kế toán và cho phép bạn theo dõi chi phí và doanh thu. Tài khoản quản trị thường được nhóm lại theo các dự án, các phòng ban, vv phục vụ cho việc phân tích chi phí của công ty. Mỗi giao dịch phát sinh được lưu vào trong hệ thống tài khoản kế toán thông thường đều có thể được lưu vào một tài khoản quản trị cho mục đích báo cáo hoặc phân tích.
Bút toán quản trị (Analytic Entries)
Là các bút toán về chi phí hoặc doanh thu liên quan đến các tài khoản quản trị.
Biên lai bán hàng (Sales Receipt)
Là biên lai hoặc phiếu bán hàng do cửa hàng hay nhà cung cấp xuất trong đó mô tả chi tiết về việc mua hàng (số tiền, ngày, đơn vị vv… ). Biên lai thường được sử dụng thay thế hoá đơn nếu việc bán hàng được thanh toán bằng tiền mặt.
Tài sản cố định (Fixed Assets)
Là tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty, có thời hạn sử dụng lớn hơn một năm. Chức năng quản lý tài sản của Kiu ERP được sử dụng để quản lý khấu hao/giá trị khấu hao của tài sản theo thời gian. Ví dụ điển hình của sản cố định là phương tiện vận chuyển, bất động sản.
Người mua trả tiền trước (Deferred Revenues)
Được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng của dịch vụ được cung cấp theo một thời gian dài. Nếu bạn bán một hợp đồng bảo trì 3 năm, bạn có thể sử dụng cơ chế người mua trả tiền trước để ghi nhận 1/36 doanh thu mỗi tháng cho đến khi hợp đồng hết hạn, hơn là ghi nhận toàn bộ doanh thu ở thời điểm ký ban đầu hoặc kết thúc.
Cơ chế tài chính riêng biệt
Xác định các loại thuế cần được áp dụng cho một khách hàng/nhà cung cấp hoặc hoá đơn cụ thể. Ví dụ: Nếu một số khách hàng được hưởng lợi từ các loại thuế cụ thể (chính phủ, các công ty xây dựng, các công ty EU phải chịu thế GTGT, ...), bạn có thể gán Cơ chế tài chính riêng biệt cho họ và thuế đúng sẽ được lựa chọn theo các sản phẩm mà họ mua.